Xuất khẩu cà phê hai quí đầu năm 2011 tăng trưởng cả về lượng và trị giá
Cập nhật lúc: 27/07/2011 283
Cập nhật lúc: 27/07/2011 283
Đáng chú ý, xuất
khẩu cà phê sang thị trường Đức trong tháng có sự tăng trưởng vượt bậc
với 7,2 nghìn tấn, trị giá 16 triệu USD tăng 2091,79% về lượng và tăng
3463,83% về trị giá so với tháng 5.
Thị trường tiêu thụ cà phê lớn
nhất của nước ta trong 6 tháng qua là EU: 358 nghìn tấn, tăng 34% và
chiếm 41,4% tổng lượng xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước; tiếp theo là
Hoa Kỳ: 86,5 nghìn tấn, tăng 13%; Nhật Bản: 27 nghìn tấn, giảm 17%...
so với 6 tháng/2010.
Giá xuất khẩu
Giá cà phê xuất khẩu tháng 6/2011 quay đầu giảm 1,3% so với tháng 5/2011 nhưng vẫn tăng 67,7% so với cùng kỳ năm 2010.
Giá
của một số loại cà phê xuất khẩu trong tháng như sau: cà phê Robusta
loại 1 sang Đức dao động 2.450-2.710 USD/tấn-FOB; cà phê Robusta loại 1
sang Hoa Kỳ dao động từ 2.474-2.779 USD/tấn-FOB; cà phê Arabica sang thị
trường Hoa Kỳ dao động từ 4.042-5.478 USD/tấn-FOB.
Do ảnh hưởng của
thời tiết không thuận lợi, những đợt mưa lớn kéo dài trong thời gian
vừa qua, kèm theo đó là hoạt động mua bán cà phê giữa nông dân, đại lý
và nhà xuất khẩu đang có sự trầm lắng trong khi các hãng nhập khẩu cà
phê nước ngoài thì giao dịch nhộn nhịp, thậm chí các nhà xuất khẩu trong
nước còn phải mua lại cà phê của các hãng nước ngoài để giao hàng. Đây
là nguyên nhân ảnh hưởng xấu đến cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong
tháng 6 vừa qua.
Thị trường xuất khẩu cà phê tháng 6, 6 tháng năm 2011
ĐVT: Lượng (tấn); trị giá (USD)
Thị trường
|
KNXK T6/2011 |
KNXK 6T/2011 |
% tăng giảm so với tháng 5/2011 |
|||
lượng |
trị giá |
lượng |
trị giá |
lượng |
trị giá |
|
Tổng KN |
67.078 |
156.790.757 |
864.799 |
1.898.957.553 |
-32,52 |
-34,96 |
Hoa Kỳ |
8.592 |
22.151.432 |
86.475 |
210.444.012 |
-10,64 |
-11,18 |
Đức |
7.211 |
16.073.886 |
84.965 |
188.916.087 |
2,091,79 |
3,463,83 |
Thai Lan |
4.770 |
10.805.738 |
1.161 |
9.515.298 |
* |
* |
Nhật Bản |
4.374 |
11.144.022 |
27.244 |
71.124.083 |
-0,46 |
-6,13 |
Italia |
4.278 |
9.967.545 |
62.539 |
131.708.892 |
-26,06 |
-25,17 |
Phillipin |
3.308 |
7.560.682 |
12.105 |
26.890.822 |
138,33 |
134,41 |
Tây Ban Nha |
3.134 |
6.974.816 |
46.983 |
101.328.295 |
-36,42 |
-38,06 |
Bỉ |
2.444 |
5.665.943 |
83.551 |
184.147.992 |
-47,02 |
-58,54 |
Hàn Quốc |
2.072 |
4.773.732 |
17.454 |
36.215.331 |
-21,60 |
-16,67 |
Malaixia |
1.664 |
4.176.667 |
14.401 |
33.006.944 |
-57,98 |
-57,82 |
Ôxtrâylia |
1.601 |
3.667.832 |
6.924 |
15.551.595 |
30,91 |
26,43 |
An Độ |
1.484 |
2962120 |
12628 |
22.938.201 |
-29,83 |
-22,11 |
Anh |
1.377 |
3.460.086 |
21.297 |
48.690.203 |
-20,45 |
-21,05 |
Ba Lan |
1.087 |
2.550.841 |
5.974 |
12.639.565 |
64,95 |
67,86 |
Nga |
1.075 |
2.658.629 |
13.257 |
28.519.917 |
-53,66 |
-49,74 |
Hà Lan |
1.040 |
2.428.373 |
23.830 |
51.441.863 |
-50,73 |
-52,13 |
Pháp |
869 |
1.882.538 |
12.028 |
25.733.424 |
-35,87 |
-36,39 |
Bồ Đào Nha |
822 |
1.876.928 |
5.668 |
12.895.074 |
-8,16 |
-9,84 |
Thụy Sỹ |
575 |
1.421.306 |
14.828 |
31.967.908 |
-64,33 |
-64,75 |
Mehico |
548 |
1.323.337 |
7.559 |
16.393.441 |
-66,79 |
-65,17 |
Trung Quốc |
441 |
1.131.373 |
17.207 |
38.923.905 |
-60,27 |
-17,16 |
Canada |
194 |
659.026 |
1.982 |
4.501.287 |
234,48 |
361,13 |
Đan Mạch |
148 |
337.332 |
842 |
1.829.074 |
16,54 |
18,10 |
Singapore |
130 |
288.547 |
10.314 |
21.003.339 |
-35,64 |
-44,14 |
Ai Cập |
96 |
236.774 |
713 |
1.595.186 |
0,00 |
5,58 |
Nam Phi |
77 |
180.480 |
4.577 |
9.659.204 |
-89,36 |
-87,95 |
Indonesia |
58 |
136.800 |
4.185 |
9.063.113 |
-69,79 |
-76,91 |
(Nguồn Vinanet)
Hôm nay:
Hôm qua:
Trong tuần:
Tất cả: